Tiểu sử Lưu Cung

Lưu Cung là con trai của Hán Huệ Đế và Mỹ nhân Mỗ thị[1]. Khi Lưu Cung ra đời, Mỗ thị bị Lã hậu bức tử nhằm đem ông giả làm con của Trương Hoàng hậu, vợ Hán Huệ Đế. Năm đó Trương hoàng hậu 14 tuổi, lại là cháu gọi Huệ Đế bằng cậu nên chưa hề chăn gối, cũng không có con, bị Lã hậu ép giả thai ngay trong lúc Mỗ thị mang thai[2][3]. Ông trở thành Đích trưởng tử và được phong Thái tử.

Năm 188 TCN, Hán Huệ Đế băng hà, Lưu Cung lên ngôi, sử gọi [Hán Thiếu Đế]. Có rất ít tài liệu ghi chép về cuộc đời và tính cách của Hán Thiếu Đế, vì trong thời gian tại vị Lã thái hoàng thái hậu công khai cai quản toàn bộ triều chính.

Khoảng năm 184 TCN, Lưu Cung biết được sự thật về xuất thân của mình, cũng như việc Lã hậu đã ép chết mẹ ông. Ông nói ra ý định lớn lên sẽ phế truất Lã hậu, giam vào lãnh cung trả thù cho mẹ. Không may, Lã hậu nghe được và đã bí mật sai người giam Thiếu Đế trong cung, công bố ông bị trọng bệnh loạn thần kinh và thông báo cho bá quan rằng ông không thể cai quản triều chính, cần phải tìm người kế ngôi. Các quan trong triều nghe theo và ông đã bị bỏ chết. Em trai ông là Lưu Nghĩa, sau đó đổi tên thành Lưu Hồng lên kế vị, tức Hán Hậu Thiếu Đế.

Lưu Cung bị coi là một vị Hoàng đế bù nhìn của Lã Hậu nên thường bị loại khỏi danh sách chính thức của các vị hoàng đế nhà Hán. Các sử gia đời sau vì sự tôn trọng nên đặt cho ông thụy Tiền Thiếu Đế (前少帝).

Thế phả nhà Hán


 
 
 
1
Hán Cao Tổ
?-195TCN
256-195TCN
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
5
Hán Văn Đế
180-157TCN
202–157TCN
 

Lưu Cứ
 

Lưu Bác
 
2
Hán Huệ Đế
194-188TCN
210–188TCN
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
6
Hán Cảnh Đế
157-141TCN
188–141TCN
 

Lưu Tiến
 
9
Xương Ấp Vương
74-74TCN
?-59TCN
 
3
Hán Tiền Thiếu Đế
188-184TCN
?–184TCN
 
4
Hán Hậu Thiếu Đế
184-180TCN
?–180TCN
 
 
 
 
 
 
 
 
7
Hán Vũ Đế
140-87TCN
156-87TCN
 
10
Hán Tuyên Đế
74-49TCN
91-49TCN
 
 
 
 
 
 
 
 
8
Hán Chiêu Đế
95–74TCN
87-74TCN
 
11
Hán Nguyên Đế
76–33TCN
49-33TCN
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
Lưu Khang
 
Lưu Hưng
 
Lưu Hiển
 
12
Hán Thành Đế
33–7TCN
51-7TCN
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
13
Hán Ai Đế
7–1TCN
26-1TCN
 
14
Hán Bình Đế
9TCN–5SCN
1TCN-5SCN
 
15
Nhũ Tử Anh
5–8
25–25
5–25